Căn cứ Quyết định số 518/QĐ-TCKTTV ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Tổng cục trưởng Tổng cục KTTV về việc tiếp nhận và điều chuyển các trạm thực nghiệm khí tượng nông nghiệp và trạm quan trắc môi trường; Căn cứ Quyết định số 2539/QĐ-BTNMT ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chế quản lý tài chính trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường; Sau khi xem xét hồ sơ kèm theo Tờ trình số 646/TTr-ĐKVNB ngày 21 tháng 10 năm 2019 của Đài KTTV khu vực Nam Bộ về việc phê duyệt đề án “Duy trì hoạt động thường xuyên của Trạm Khí tượng nông nghiệp Trà Nóc (Trạm Quan trắc Khí tượng nông nghiệp và Lắng đọng axít đồng bằng sông Cửu Long)”, Tổng cục KTTV kính đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, phê duyệt đề án “Duy trì hoạt động thường xuyên của Trạm Khí tượng nông nghiệp Trà Nóc (Trạm Quan trắc Khí tượng nông nghiệp và Lắng đọng axít đồng bằng sông Cửu Long)” với các nội dung như sau: Tên đề án: “Duy trì hoạt động thường xuyên của Trạm Khí tượng nông nghiệp Trà Nóc (Trạm Quan trắc Khí tượng nông nghiệp và Lắng đọng axít đồng bằng sông Cửu Long)” thuộc Đài KTTV khu vực Nam Bộ. Mục tiêu: Cung cấp thông tin số liệu các yếu tố khí tượng bề mặt, khí tượng nông nghiệp phục vụ công tác dự báo, phòng chống thiên tai, phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng tại địa phương và khu vực. Nhiệm vụ: Quan trắc các yếu tố khí tượng bề mặt gồm: áp suất khí quyển; gió bề mặt; bốc hơi; nhiệt độ không khí; nhiệt độ đất; nhiệt độ không khí và nhiệt độ mặt đất tối cao; nhiệt độ không khí và nhiệt độ mặt đất tối thấp; độ ẩm không khí; mưa; tầm nhìn xa; hiện tượng khí tượng; thời gian nắng; mây; thời tiết đã qua; thời tiết hiện tại; trạng thái mặt đất. Quan trắc các yếu tố khí tượng nông nghiệp gồm: nhiệt độ đất tại các lớp đất sâu, nhiệt độ nước trên ruộng; độ ẩm đất tại các độ sâu 5, 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 và 100 cm; mức độ sinh trưởng, phát triển của cây trồng; năng suất, chất lượng của cây trồng. Tổng hợp, xử lý, tính toán, lập và in các bảng số liệu quan trắc. Khối lượng thực hiện chủ yếu: Quan trắc: 16 yếu tố khí tượng bề mặt và 04 yếu tố khí tượng nông nghiệp; Tổng hợp, xử lý, tính toán số liệu quan trắc các yếu tố khí tượng bề mặt, khí tượng nông nghiệp và xây dựng điện báo. Truyền phát số liệu quan trắc phục vụ cập nhật cơ sở dữ liệu quan trắc khí tượng bề mặt, khí tượng nông nghiệp. Sản phẩm quan trắc khí tượng bề mặt: 12 Sổ quan trắc khí tượng cơ bản SKT1; 12 Sổ quan trắc nhiệt độ đất SKT3; 12 Sổ quan trắc bốc hơi SKT13; 365 Giản đồ nhiệt ký GKT21; 365 giản đồ ẩm ký GKT22; 365 giản đồ vũ lượng ký; 730 giản đồ nắng. 01 Sổ quan trắc vật hậu SKN1; 01 Sổ quan trắc độ ẩm đất SKN4; 12 bảng số liệu quan trắc khí tượng nông nghiệp tháng; 02 Báo cáo vụ về khí tượng nông nghiệp.
Vụ Kế hoạch Tài chính