Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Tây Bắc Quan trắc môi trường quốc gia năm 2021

Đăng ngày: 13-01-2021 | Lượt xem: 473
Đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công năm 2021 cho Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Tây Bắc Quan trắc môi trường quốc gia (quan trắc môi trường không khí và nước).

 Số lượng, khối lượng dịch vụ sự nghiệp công đặt hàng.

 Quan trắc môi trường nước mưa: Quan trắc tại hiện trường 03 thông số (nhiệt độ không khí, tốc độ gió, hướng gió): 40 mẫu/năm. Quan trắc tại hiện trường 03 thông số (nhiệt độ nước mưa, pH, EC): 150 mẫu/năm. Quan trắc lấy mẫu tại trạm 11 thông số hóa lý cơ bản (NO2-, NO3-, SO42-, F-, Cl-, PO43-, Ca2+, Mg2+, NH4+, Na+, K+): 35 mẫu.

Quan trắc môi trường không khí: Quan trắc tại hiện trường cho môi trường không khí tự động ngoài trời (bụi PM10, PM2.5 và PM1  tại 01 trạm môi trường không khí tự động: 275 mẫu/năm.

Quan trắc môi trường nước sông, nước hồ: Quan trắc tại trạm 04 thông số tại hiện trường (p , EC, nhiệt độ, DO : nước sông 39 mẫu/năm; nước hồ 78 mẫu/năm. Lấy mẫu tại trạm 26 thông số hóa lý cơ bản (TSS, COD, BOD5, NH4+, NO2-, NO3-, F-, CL-, PO43-, CR6+, tổng Pb, Cd, Cu, Zn, Ni, Mn, Fe, As, Hg, Tổng Cr, tổng d u m , coliform, thuốc BVTV clo hữu cơ, CN-, chất  ĐBM, phenol: 117 mẫu/năm.

Thực hiện đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng (QA/QC  trong quan trắc môi trường không khí ngoài trời, nước mưa, nước mặt: Thực hiện kiểm soát chất lượng tại hiện trường. Thành phần nước mưa: thực hiện 01 mẫu lặp tại hiện trường (tại trạm). Thành phần nước sông, hồ: thực hiện 02 mẫu lặp tại hiện trường (tại trạm) và 01 mẫu trắng vận chuyển (tại trạm).

Sản phẩm, chất lượng dịch vụ sự nghiệp công: Sản phẩm, chất lượng quan trắc đối với trạm nước mưa, bụi lắng, bụi tổng số, nước sông, nước hồ phải đáp ứng yêu c u quy định tại khoản 3 Điều 4, Điều 5, Điều 6, Phụ lục I, Phụ lục II (kèm theo Phiếu nhận xét, đánh giá chất lượng tài liệu tại Phụ lục III  của Thông tư số 01/2020/TT-BTNMT ngày 29 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng tài liệu hải văn, môi trường không khí và nước; Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT, các quy định hiện hành tại các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, các Tiêu chuẩn Việt Nam, các Thông tư hiện hành và các tiêu chuẩn, phương pháp được phê duyệt. Chất lượng sản phẩm phải đạt từ 70,0 điểm trở lên.

Thời gian triển khai và thời gian hoàn thành: 12 tháng (từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021).

Vụ KHTC

  Ý kiến bạn đọc

Tin tức liên quan: