Tên dịch vụ sự nghiệp công: Quan trắc môi trường quốc gia (quan trắc môi trường không khí và nước).
Số lượng, khối lượng dịch vụ sự nghiệp công đặt hàng.
Quan trắc môi trường không khí
Quan trắc thông số lựa chọn cho môi trường không khí tự động ngoài trời ( Bụi PM10, PM2.5 và PM1 tại 01 trạm môi trường không khí tự động: 275 mẫu/năm.
Quan trắc môi trường nước mưa
Quan trắc tại trạm 03 thông số khí tượng trung bình tuần (nhiệt độ không khí, tốc độ gió, hướng gió : 120 mẫu/năm.
Quan trắc tại trạm 03 thông số tại hiện trường (pH, EC, nhiệt độ nước mưa : 450 mẫu/năm.
Quan trắc lấy mẫu tại trạm 11 thông số hóa lý cơ bản (PO43-, F-, Cl-, NO2-, NO3-, SO42-, Na+, NH4+, K+, Mg2+, Ca2): 105 mẫu.
Quan trắc môi trường nước sông
Quan trắc tại trạm 04 thông số t i hiện trường (pH, EC, nhiệt độ, DO : 39 mẫu/năm.
- Lấy mẫu tại trạm 26 thông số hóa lý cơ bản: 39 mẫu/năm.
Quan trắc môi trường nước biển
- Quan trắc tại trạm 06 thông số tại hiện trường (pH, EC, DO, nhiệt độ, độ trong, độ mặn , 03 thông số khí tượng, hải văn (nhiệt độ không khí, tốc độ gió và sóng): 72 mẫu/năm.
- Lấy mẫu tại trạm 18 thông số hóa lý cơ bản: 72 mẫu/năm.
- Thực hiện đảm bảo chất lượng và kim soát chất lượng (QA/QC trong quan trắc môi trường không khí ngoài trời, nước mưa, nước mặt và nước biển ven bờ
- Thực hiện kiểm soát chất lượng tại hiện trường
+ Thành phần nước mưa: thực hiện 02 mẫu lặp tại hiện trường (tại trạm và 01 mẫu trắng vận chuyển
+ Thành phần nước sông: thực hiện 02 mẫu lặp tại hiện trường và 01 mẫu trắng vận chuyển.
Sản phẩm, chất lượng dịch vụ sự nghiệp công: Sản phẩm, chất lượng quan trắc đối với trạm nước mưa, bụi lắng, bụi tổng số, nước sông, nước biển phải đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều 4, Điều 5, Điều 6, Phụ lục I, Phụ lục II (kèm theo Phiếu nhận xét, đánh giá chất lượng tài liệu tại Phụ lục III của Thông tư số 01/2020/TT-BTNMT ngày 29 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng tài liệu hải văn, môi trường không khí và nước; Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT, các quy định hiện hành tại các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, các Tiêu chuẩn Việt Nam, các Thông tư hiện hành và các tiêu chuẩn, phương pháp được phê duyệt. Chất lượng sản phẩm phải đạt từ 70,0 điểm trở lên.
Vụ KHTC