Sửa đổi Khoản 2 Điều 81 như sau:
“2. Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước quy định các nguyên tắc phân công, bố trí cán bộ kế toán, trong đó quy định kế toán trưởng không được trực tiếp thực hiện các công việc kế toán cụ thể, giao dịch với khách hàng; người được ủy quyền kế toán trưởng không được ký các chứng từ do mình trực tiếp thực hiện công việc kế toán cụ thể hoặc giao dịch với khách hàng”.
Sửa đổi cụm từ “Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán” thành cụm từ “Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán” tại Điều 86.
Sửa đổi, bổ sung các mẫu biểu chứng từ kế toán như sau:
a) Ban hành các mẫu các chứng từ sau để thay thế các mẫu tương ứng quy định tại Phụ lục I - Hệ thống chứng từ kế toán ban hành kèm theo Thông tư số 77/2017/TT-BTC: Lệnh hoàn trả thu ngân sách nhà nước (Mẫu số C1-04/NS), Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước (Mẫu số C1-05/NS), Giấy đề nghị điều chỉnh thu ngân sách nhà nước (Mẫu số C1-07a/NS), Giấy đề nghị điều chỉnh thu ngân sách nhà nước bằng ngoại tệ (Mẫu số C1-07b/NS), Lệnh chi tiền (Mẫu số C2-01a/NS), Giấy nộp trả kinh phí cho ngân sách cấp trên (Mẫu số C2-05b/NS), Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách (Mẫu số C2-10/NS), Lệnh chi trả nợ trong nước bằng đồng Việt Nam (Mẫu số C2-14a/NS), Lệnh chi trả nợ trong nước bằng đồng Việt Nam (Do Cục Quản lý ngân quỹ - KBNN lập - Mẫu số C2-14b/NS), Lệnh chi trả nợ nước ngoài bằng ngoại tệ (Mẫu số C2-16NS), Lệnh ghi thu, ghi chi ngân sách (Mẫu số C2-17a/NS), Lệnh ghi thu, ghi chi ngân sách (Mẫu số C2-17b/NS), Giấy đề nghị thu hồi ứng trước vốn đầu tư (Mẫu số C3-03/NS), Phiếu điều chỉnh các khoản chi NSNN (Mẫu số C3-05/NS), Giấy nộp tiền vào tài khoản (Mẫu số C4-08/KB), Phiếu chuyển khoản (Mẫu số C6-08/KB), Phiếu điều chỉnh (Mẫu số C6-09/KB), Giấy đề nghị tạm cấp dự toán ngân sách (Mẫu số C6-13/NS), Bảng kê thanh toán lãi tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước (Mẫu số C6-14/KB) (Mẫu biểu tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này).
b) Bổ sung chứng từ Giấy rút dự toán bổ sung từ ngân sách cấp trên (Mẫu số C2-11/NS), Lệnh chi trả nợ trong nước bằng ngoại tệ (Mẫu số C2-15a/NS), Lệnh chi trả nợ trong nước bằng ngoại tệ (Do Cục Quản lý ngân quỹ - KBNN lập - Mẫu số C2-15b/NS), Bảng kê sử dụng dịch vụ trong tháng ... (Mẫu số C6-18/KB), Giấy báo Nợ (Mẫu số C6-19/KB) (Mẫu biểu tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này).
Sửa đổi, bổ sung các tài khoản kế toán như sau:
a) Đổi tên các tài khoản sau đây:
- Tài khoản 3722 - “Tiền gửi các quỹ công chuyên dùng” thành “Tiền gửi các quỹ tài chính ngoài ngân sách do cấp xã quản lý”.
- Tài khoản 3723 - “Tiền gửi khác” thành do “Tiền gửi khác do xã quản lý”.
- Tài khoản 3730 - “Tiền gửi dự án” thành “Tiền gửi ban quản lý dự án”.
- Tài khoản 3741 - “Tiền gửi có mục đích” thành “Tiền gửi có mục đích từ kinh phí đầu tư”.
- Tài khoản 3750 - “Tiền gửi của các tổ chức, cá nhân” thành “Tiền gửi của các tổ chức”; Tài khoản 3751 - “Tiền gửi của các tổ chức, cá nhân” thành “Tiền gửi của các tổ chức”.
- Tài khoản 7910 - “Thu kết dư ngân sách” thành “Thu kết dư ngân sách và nguồn kết dư ngân sách sử dụng để trả nợ gốc, lãi các khoản vay NSNN.
- Tài khoản 8953 - “Chi thường xuyên từ các khoản phí để lại ghi thu, ghi chi cho đơn vị” thành “Chi thường xuyên từ theo hình thức ghi thu, ghi chi”.
- Tài khoản 9264 - “Dự toán ghi thu, ghi chi thường xuyên phân bổ cho đơn vị cấp 1” thành “Dự toán ghi thu, ghi chi thường xuyên phân bổ cho đơn vị cấp 1 từ nguồn vốn vay nước ngoài”.
- Tài khoản 9265 - “Dự toán ghi thu, ghi chi đầu tư XDCB phân bổ cho đơn vị cấp 1” thành “Dự toán ghi thu, ghi chi đầu tư XDCB phân bổ cho đơn vị cấp 1 từ nguồn vốn vay nước ngoài ”.
- Tài khoản 9595 - “Dự toán ghi thu, ghi chi thường xuyên bằng dự toán” thành “Dự toán ghi thu, ghi chi thường xuyên từ nguồn vốn vay nước ngoài”.
- Tài khoản 9597 - Dự toán ghi thu, ghi chi đầu tư XDCB bằng dự toán thành Dự toán ghi thu, ghi chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn vay nước ngoài.
b) Thay thế các tài khoản sau đây:
- Thay tài khoản 1476 thành tài khoản 1462 - Tạm ứng chi đầu tư XDCB của cấp NS từ vốn vay ngoài nước theo hình thức ghi thu, ghi chi trung gian.
- Thay tài khoản 1477 thành tài khoản 1463 - Tạm ứng chi đầu tư XDCB của cấp NS từ vốn viện trợ theo hình thức ghi thu, ghi chi trung gian.
Tài khoản 1462, 1463 là tài khoản cấp 2 của tài khoản 1460 - Tạm ứng chi ngân sách theo hình thức ghi thu, ghi chi trung gian.
c) Bổ sung các tài khoản sau:
- Tài khoản 1347 - Phải thu tiền vay đã nhận nợ là tài khoản cấp 2 của tài khoản cấp 2 của tài khoản 1340 - Phải thu tiền vay đã được nhận nợ.
- Tài khoản 1413 - Tạm ứng chi thường xuyên theo hình thức ghi thu, ghi chi là tài khoản cấp 2 của tài khoản 1410 - Tạm ứng chi ngân sách theo hình thức ghi thu, ghi chi.
- Tài khoản 1418 - Tạm ứng chi đầu tư xây dựng cơ bản theo hình thức ghi thu, ghi chi là tài khoản cấp 2 của tài khoản 1410 - Tạm ứng chi ngân sách theo hình thức ghi thu, ghi chi.
-Tài khoản 1420 - Tạm ứng chi từ cấp ngân sách theo hình thức ghi thu, ghi chi là tài khoản cấp 1 của Nhóm tài khoản 14a - Tạm ứng chi ngân sách theo hình thức ghi thu, ghi chi (GTGC).
Tài khoản này bao gồm các tài khoản cấp 2 như sau:
+ Tài khoản 1425 - Tạm ứng chi thường xuyên của cấp NS từ vốn viện trợ ngoài nước theo hình thức ghi thu, ghi chi.
+ Tài khoản 1426 - Tạm ứng chi đầu tư XDCB của cấp NS từ vốn vay ngoài nước theo hình thức ghi thu, ghi chi.
+ Tài khoản 1427 - Tạm ứng chi đầu tư XDCB của cấp NS từ vốn viện trợ ngoài nước theo hình thức ghi thu, ghi chi.
- Tài khoản 1461 - Tạm ứng chi thường xuyên của cấp NS từ vốn viện trợ theo hình thức ghi thu, ghi chi trung gian là tài khoản cấp 2 của tài khoản 1460 - Tạm ứng chi ngân sách theo hình thức ghi thu, ghi chi trung gian.
- Tài khoản TK 3657 - Phải trả tiền vay đã nhận nợ là tài khoản cấp 2 của tài khoản 3650 - Phải trả về tiền vay dài hạn nước ngoài đã được nhận nợ.
- Tài khoản 3715 - “Tiền gửi thu dịch vụ sự nghiệp công tính đủ chi phí” là tài khoản cấp 2 của tài khoản 3710 - “Tiền gửi của đơn vị hành chính sự nghiệp”.
- Tài khoản 3742 - “Tiền gửi có mục đích từ kinh phí thường xuyên”, Tài khoản 3743 - “Tiền gửi có mục đích khác” là tài khoản cấp 2 của tài khoản 3740 - “Tiền gửi có mục đích”.
- Tài khoản 3745 - Tiền gửi ODA và viện trợ là tài khoản cấp 1 của nhóm tài khoản 3700 - Phải trả tiền gửi của các đơn vị.
Tài khoản này gồm các tài khoản cấp 2 như sau:
+ TK 3746 - Tiền gửi vốn vay ODA
+ TK 3747 - Tiền gửi vốn viện trợ.
- Tài khoản 7114 - Thu ngân sách nhà nước theo kiến nghị của kiểm toán là tài khoản cấp 2 của tài khoản 7110 - Thu ngân sách nhà nước.
- Tài khoản 7912 - Nguồn kết dư ngân sách sử dụng để trả nợ gốc, lãi các khoản vay của NSNN là tài khoản cấp 2 của tài khoản 7910 - Thu kết dư ngân sách và nguồn kết dư ngân sách sử dụng để trả nợ gốc, lãi các khoản vay NSNN.
- Tài khoản 8995 - Chi trả nợ vay từ nguồn bội thu ngân sách; tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách; kết dư ngân sách là tài khoản cấp 2 của tài khoản 8950 - Chi ngân sách khác.
- Tài khoản 9266 - Dự toán ghi thu, ghi chi thường xuyên từ nguồn viện trợ nước ngoài phân bổ cấp 1 là tài khoản cấp 2 của tài khoản 9250 - Dự toán phân bổ cho đơn vị cấp 1.
- Tài khoản 9267 - Dự toán ghi thu, ghi chi đầu tư XDCB từ nguồn viện trợ nước ngoài phân bổ cấp 1 là tài khoản cấp 2 của tài khoản 9250 - Dự toán phân bổ cho đơn vị cấp 1.
- Tài khoản 9570 - Dự toán ghi thu, ghi chi từ nguồn trong nước là tài khoản cấp 1 của nhóm tài khoản 95 - Dự toán chi phân bổ cấp 4. Tài khoản này gồm 2 tài khoản cấp 2 như sau:
+ Tài khoản 9571 - Dự toán ghi thu, ghi chi thường xuyên từ nguồn trong nước.
+ Tài khoản 9572 - Dự toán ghi thu, ghi chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn trong nước.
- Tài khoản 9596 - Dự toán ghi thu, ghi chi thường xuyên từ nguồn viện trợ nước ngoài.
- Tài khoản 9598 - Dự toán ghi thu, ghi chi đầu tư XDCB từ nguồn viện trợ nước ngoài.
Tin KHTC